Cho 12 gam MgSO4vào nước để thu được 0,5 lít dung dịch .
a / Tính \(\left[ion\right]\) trong dung dịch .
b / Tính thể tích dung dịch NaOH 1M đủ để làm kết tủa hết ion Mg2+ trong dung dịch .
HELP ME !!!!!!!!!!
Hòa tan 80 gam CuSO4 vào lượng nước vừa đủ được 500 ml dung dịch .
a/ Tính \(\left[ion\right]\) có trong dung dịch .
b / Tính V dung dịch KOH 0,5 M đủ để làm kết tủa hết ion Cu2+ .
c/ Tính V dung dịch BaCl2 0,25 M đủ để làm kết tủa hết ion SO42-
HELP ME !!!!!!
nCuSO4= 80/160=0.5 mol
CuSO4 --> Cu2+ + SO42-
0.5_______0.5____0.5
CMCu2+= 0.5/0.5= 1 M
CMSO42-=0.5/0.5=1 M
b)
Cu2+ + 2OH- --> Cu(OH)2
0.5____1
VddKOH= 1/0.5=2 (l)
c)
Ba2+ + SO42- --> BaSO4
0.5____0.5
nBa2+= 0.5 mol
VddBaCl2= 0.5/0.25=2 (l)
Trộn lẫn 200ml dung dịch NaOH 1M với 100ml dung dịch HNO3 0,5 M thì thu được dung dịch D a) Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch H2SO4 1M để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\); \(n_{HNO_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
0,2.............0,1
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Sau phản ứng NaOH dư
Dung dịch D gồm NaNO3 và NaOH dư
\(n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(pứ\right)}=n_{HNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
Ion trong dung dịch D : Na+ , NO3-, OH-
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,1+0,1}{0,2}=1M\)
\(\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b)Trong dung dịch D chỉ có NaOH dư phản ứng
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,1................0,05
=> \(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,05}{1}=0,05\left(l\right)\)
Trộn lẫn 100ml dung dịch KOH 1m với 300ml dung dịch H2SO4 0,5 M thì thu được dung dịch D a)Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch NaOH 1M Để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
\(n_{KOH}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.3\cdot0.5=0.15\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.1..........0.05...............0.05\)
Dung dịch D : 0.05 (mol) K2SO4 , 0.1 (mol) H2SO4
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.05\cdot2}{0.1+0.3}=0.25\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.1\cdot2}{0.1+0.3}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0.05+0.1}{0.1+0.3}=0.375\left(M\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..................0.1\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{1}=0.2\left(l\right)\)
Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 7,8 gam kết tủa Làm bay hơi hết nước có trong 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của NO3- trong dung dịch X là
A. 0,3M.
B. 0,6M
C. 0,2M
D. 0,4M
Bài 4: Người ta hòa tan 80,5 gam ZnSO4 vào nước để được 1500 ml dung dịch.
a. Tính nồng độ mol của ZnSO4 và của các ion có trong dung dịch.
b. Tính thể tích dung dịch Na2S 0,5M cần làm kết tủa hết ion Zn2+ .
c. Tính thể tích dung dịch BaCl2 0,8M cần để làm kết tủa hết ion SO4\(^{2-}\) .
(khỏi cần làm câu a cũng được ạ , chủ yếu là làm câu b và c chi tiết một chút )
Muốn hợp tác giúp đỡ nhau thì liên hệ Fb:Quang Tâm(Sun).
Trộn lẫn 100ml dung dịch KOH 1m với 100ml dung dịch HCL 0,5 M thì thu được dung dịch D a) tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch H2SO4 1m đủ để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
\(n_{KOH}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(0.05.......0.05.......0.05\)
Dung dịch D : 0.05 (mol) KOH , 0.05 (mol) KCl
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.05+0.05}{0.1+0.1}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.05}{0.2}=0.25\left(M\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.05}{0.2}=0.25\left(M\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(0.05.........0.025\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.025}{1}=0.025\left(l\right)\)
Dung dịch A chứa 0,5 mol Na+, 0,4 mol Mg2+, còn lại là SO42-. Để kết tủa hết ion SO42- trong dung dịch A cần bao nhiêu lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M?
A. 2,25 lít
B. 6,5 lít
C. 4,5 lít
D. 3,25 lít
Đáp án D
ĐLBT ĐT suy ra nSO4(2-)= 0,65 mol= nBa2+= nBa(OH)2
Suy ra Vdd Ba(OH)2= 0,65/0,2= 3,25 lít
Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Làm bay hơi hết nước có trong 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của NO3- trong dung dịch X là
A. 0,3M
B. 0,6M
C. 0,2M
D. 0,4M
Đáp án : B
250 ml X phản ứng với 50 ml BaCl2
=> 500 ml X phản ứng với 100 ml BaCl2 => nSO4 = nBa2+ = 0,1 mol
X phản ứng với NH3 => tạo kết tủa Al(OH)3 ( Cu(OH)2 tan trong NH3)
=> nAl3+ = nAl(OH)3 = 0,1 mol
Trong X : Bảo toàn điện tích : 3nAl3+ + 2nCu2+ = nNO3- + 2nSO42-
Laij cos : mmuối X = 27.nAl3+ + 64nCu2+ + 62nNO3 + 96nSO4 = 37,3g
=> nNO3- = 0,3 mol
=> CM(NO3-) = 0,6M
Dung dịch A chứa các ion Cu2+, Fe3+, Cl-. Để kết tủa hết ion Cl- trong 10ml dung dịch A phải dùng hết 70ml dung dịch AgNO3 1M. Cô cạn 100ml dung dịch A thu được 43,25g hỗn hợp muối khan. Tính nồng độ mol các ion Cu2+, Fe3+, Cl-
A. 2M; 1M; 7M
B. 2M; 1M; 0,7M
C. 0,2M; 0,1M; 7M
D. 0,2M; 0,1M; 0,7M
Đáp án A
Ag++ Cl- →AgCl
nCl- = nAg+ = 0,07 mol (trong 10 ml A)
Gọi số mol Cu2+; Fe3+ có trong 100 ml A là x, y mol
Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 3y = 0,7
64x+ 56y+ 0,7.35,5 = 43,25 gam
Suy ra x = 0,2; y = 0,1
Suy ra nồng độ mol các ion Cu2+,Fe3+,Cl- lần lượt là 2M; 1M; 7M